Kính cường lực là loại vật liệu được ứng dụng khá phổ biến trong thiết kế, thi công nội thất và trang trí nhà cửa. Tùy từng mục đích sử dụng kể trên mà kích thước khổ kính cường lực sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kinh nghiệm để lựa chọn chính xác khổ kính cường lực chuẩn nhất cho thi công. Do vậy, bài viết này Vật Liệu CNC sẽ chia sẻ đến bạn kích thước khổ kính cường lực chuẩn nhất cùng những lưu ý quan trọng để lựa chọn!

Tại sao cần nắm rõ kích thước tiêu chuẩn khổ kính cường lực?
Khổ kính cường lực là kích thước tiêu chuẩn các tấm kính (dài x rộng) dựa theo độ dày kính. Việc nắm rõ kích thước chuẩn khổ kính cường lực là điều rất cần thiết, cụ thể như:
Giảm hao hụt khi cắt kính
Dựa vào khổ kính cường lực, nhà thiết kế có thể dễ dàng tạo nên bản vẽ hoàn chỉnh cũng như đảm bảo thi công chính xác. Cụ thể hơn, mục đích của việc xác định khổ kính cường lực nhằm làm giảm mức hao hụt hay dư thừa khi cắt kính trước lúc tôi nhiệt.
Chẳng hạn, nếu bạn cần khổ kính cường lực 8mm với kích thước 8000x2000mm, bạn hoàn toàn có thể cắt từ khổ kính chuẩn 1000x2000mm mà không gây lãng phí đáng kể. Trong khi đó, nếu sử dụng tấm kính nhỏ hơn, phần dư không sử dụng được sẽ trở thành chi phí bị đội lên không cần thiết.
Tối ưu hóa quá trình vận chuyển và thi công
Xác định khổ kính cường lực phù hợp sẽ không chỉ hỗ trợ trong khâu thiết kế mà còn giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong vận chuyển. Kính cường lực ở mỗi khổ và độ dày khác nhau sẽ có tính chất cơ lý khác nhau như độ cách âm, khả năng cách nhiệt và mức độ chịu lực. Nếu lựa chọn đúng khổ kính, bạn sẽ giảm thiểu được khả năng rung giật, nổ vỡ kính trong quá trình vận chuyển.
Đáp ứng linh hoạt nhu cầu sử dụng
Sự đa dạng trong kích thước khổ kính cường lực mang đến tính linh hoạt cao, phù hợp với nhiều hạng mục thiết kế khác nhau trong xây dựng và nội thất. Từ các vách ngăn kính trong văn phòng, cửa kính ra vào, mặt bàn kính trang trí, lan can kính ngoài trời cho đến cabin phòng tắm,…

Các thông số kính cường lực
Để lựa chọn và sử dụng kính cường lực một cách hiệu quả, bạn cần nắm rõ các thông số kỹ thuật liên quan đến độ dày, thể tích, trọng lượng, khả năng gia công và các tiêu chuẩn chất lượng. Các yếu tố này không chỉ đảm bảo an toàn mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình thiết kế và thi công.
Về kỹ thuật
- Độ dày kính tiêu chuẩn 4 – 24 mm.
- Kính sau khi tôi không thể cắt, khoan, mài cạnh.
- Gia công các chi tiết khoan lỗ, khắc hay mài cạnh phải được thực hiện trước khi tôi.
- Đường kính của lỗ khoan trên kính cường lực không được nhỏ hơn chiều dày của kính.
- Nếu tổng diện tích lỗ khoan vượt quá 1/6 diện tích bề mặt, hoặc nếu có từ 5 lỗ khoan trở lên trên mặt một tấm kính , cần tham khảo ý kiến của nhà sản xuất.
- Đo đạc và xác định kích thước chính xác trước khi đặt hàng.
Về chất lượng
Nếu bạn đang phân vân không biết nên chọn loại kính cường lực nào để đảm bảo an toàn và độ bền, hãy ưu tiên những sản phẩm đã đạt các chứng nhận chất lượng quốc tế và trong nước. Một số hệ thống tiêu chuẩn uy tín bao gồm:
- TCVN 7455 của Việt Nam
- ANSI Z97.1 của Mỹ.
- BS 6206 của Anh.
- AS/NZS 2208 của Úc – Newzealand
- ECE R43 của Châu Âu
Những tiêu chuẩn này được ban hành bởi các tổ chức kiểm định hàng đầu và áp dụng nghiêm ngặt trong sản xuất kính cường lực. Chúng không chỉ xác nhận độ an toàn, khả năng chịu lực của sản phẩm mà còn giúp kỹ sư thi công dễ dàng tra cứu thông số kỹ thuật phục vụ lắp đặt và sửa chữa.
Theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN 7455 của Việt Nam, kính cường lực thành phẩm phải được kiểm định theo 7 thông số. Cụ thể:
- Kiểm định ứng suất bề mặt (liên quan đến tỷ lệ và kích thước hạt kính vỡ).
- Kiểm định va đập con lắc.
- Kiểm định va đập bị rơi.
- Kiểm định dung sai kích thước.
- Kiểm định dung sai độ dày.
- Kiểm định độ phẳng.
- Kiểm định khuyết tật ngoại quan.
Về độ dày
Mỗi độ dày kính cường lực sẽ tương ứng với các mục đích sử dụng và yêu cầu kỹ thuật khác nhau. Độ dày càng lớn, khả năng cách âm, cách nhiệt và chịu lực càng cao. Các độ dày phổ biến hiện nay bao gồm:
Độ dày kính | Ứng dụng phổ biến |
5mm | Kính ốp bếp, vách tắm, tủ trưng bày |
8mm | Cửa kính, vách ngăn trong nhà |
10mm | Mặt bàn kính, lan can kính trong nhà |
12mm | Cửa kính ra vào, vách ngăn chịu lực lớn |
15mm – 19mm | Kính chịu lực cao, lan can ngoài trời, các hạng mục chịu tải trọng lớn |
21mm – 24mm | Sử dụng cho công trình đặc biệt hoặc tường kính chống va đập mạnh |

Thể tích
Thể tích của một tấm kính cường lực được xác định theo công thức: Thể tích = Diện tích x Độ dày
Trong đó:
- Diện tích được tính bằng chiều dài x chiều rộng của tấm kính (đơn vị m2).
- Độ dày được quy đổi về đơn vị mét.
Ví dụ: Một khổ kính cường lực 10mm (tương đương 0,01m) có diện tích 1m2 sẽ có thể tích là: 0,01m3 (1m2 × 0,01m).
Theo quy ước thực tế trong ngành vật liệu xây dựng, 1m3 kính cường lực có trọng lượng khoảng 2.500kg. Từ đó, bạn có thể dễ dàng tính toán được khối lượng cần thiết cho từng công trình, từ nhà dân dụng đến cao ốc văn phòng.
Dù kính cường lực có thể được sản xuất theo nhiều kích thước và mẫu mã khác nhau, công thức tính thể tích vẫn luôn thống nhất, giúp bạn xác định chính xác khối lượng để vận chuyển và lắp đặt hiệu quả.
Trọng lượng riêng
Để tính được trọng lượng kính, bạn chỉ cần nhân thể tích kính với khối lượng riêng tiêu chuẩn của kính cường lực: Trọng lượng = Thể tích × Khối lượng riêng
Tuy nhiên, trong thực tế, người ta thường tính theo cách đơn giản hơn: dựa vào độ dày kính để quy đổi trọng lượng trên mỗi mét vuông. Cụ thể:
- Khổ kính cường lực 10mm sẽ nặng khoảng 25kg/m2.
- Khổ kính cường lực 12mm tương đương khoảng 30kg/m2.
- Khổ kính cường lực15mm tương đương 37,5kg/m2.
- Khổ kính cường lực 19mm tương đương 47,5kg/m2.
Ví dụ: Một tấm kính cường lực 10mm có diện tích 10m² sẽ có trọng lượng ước tính: 10m2 × 25kg/m2 = 250kg.
Tùy vào kích thước và độ dày, trọng lượng của từng tấm kính sẽ khác nhau. Trong số đó, loại kính cường lực 12mm hiện đang là lựa chọn phổ biến nhất trên thị trường nhờ sự cân bằng tốt giữa khả năng chịu lực, trọng lượng và chi phí.

Kích thước kính cường lực tiêu chuẩn
Tùy vào độ dày mà kích thước kính cường lực sẽ có sự khác nhau. Trên thực tế, kính cường lực được chia thành hai dạng phổ biến là kính cường lực phẳng và kính cường lực cong, mỗi loại có giới hạn kích thước tiêu chuẩn khác nhau để đảm bảo chất lượng và an toàn trong quá trình sử dụng.
Kích thước khổ kính cường lực phẳng
Khổ kính cường lực bao gồm nhiều thông số và kích thước khác nhau của kính cường lực. Ngay sau đây, Vật liệu CNC sẽ phân tích kỹ hơn từng kích thước của loại kính này.
Độ dày | Kích thước khổ kính nhỏ nhất (mm) | Kích thước khổ kính lớn nhất (mm) |
3mm | 200 x 300 | 1829 x 2438 |
4mm | 100 x 300 | 1829 x 2438 |
5mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 |
6mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 |
8mm | 100 x 300 | 2134 x 3048 |
10mm | 100 x 300 | 2438 x 3658 |
12mm | 100 x 300 | 2438 x 3658 |
15mm | 100 x 300 | 3000 x 6000 |
19mm | 100 x 300 | 3000 x 6000 |
Kích thước khổ kính cong
Với R >= 550
- Khổ kính nhỏ nhất: 400 x 500
- Khổ kính lớn nhất: 1000 x 1800
Với R >= 1600
- Khổ kính cường lực nhỏ nhất: 600 x 600
- Khổ kính cường lực lớn nhất: 3000 x 3600
Lưu ý: Các thông số trên là kích thước kính cường lực tiêu chuẩn, tuy nhiên trên thực tế có thể thay đổi tùy theo từng nhà máy sản xuất hoặc yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng dự án. Với những tấm kính có kích thước lớn hơn mức tiêu chuẩn thông thường, bạn hãy liên hệ với Vật Liệu CNC qua hotline: 0963.641.988 để được tư vấn và báo giá chi tiết.
Khổ kính cường lực lớn nhất và nhỏ nhất là bao nhiêu?
Kích thước khổ kính chịu lực lớn nhất hiện nay
là 3500mm x 7498mm đối với kính phẳng và 3000mm x 6000mm đối với kính cong.
Ngược lại, khổ kính cường lực nhỏ nhất là 100 x 300mm.
Nếu khách hàng muốn kích thước lớn hơn thì cần đặt trước với nhà máy sản xuất.
Do đó giá kính trong trường hợp này thường sẽ mắc hơn. Với khổ kính quá lớn lưu
ý cần tính toán thật cẩn thận để tránh gặp rủi ro nổ vỡ kính khi vận chuyển.
Trường hợp quý khách không tìm được khổ kính lớn nhất theo yêu cầu, lúc này có thể lựa chọn phương án chia nhỏ tấm kính và sử dụng hệ khung, phụ kiện để lắp đặt. Việc tách nhỏ kính giúp dễ dàng hơn trong sản xuất, vận chuyển và giá thành cũng rẻ hơn. Đặc biệt, các hệ khung vách nhôm, thép hoặc inox không chỉ giúp giữ vững kết cấu mà còn bảo vệ kính khỏi tác động của thời tiết và va đập, kéo dài tuổi thọ công trình.
Lưu ý: Để đảm bảo hiệu quả sử dụng lâu dài và tránh phát sinh sự cố trong quá trình sử dụng, bạn nên chọn đơn vị thi công uy tín, có:
- Đội ngũ kỹ thuật lành nghề
- Nhà xưởng sản xuất quy mô, thiết bị hiện đại
- Danh sách các công trình lớn từng thực hiện thành công
- Sử dụng vật tư và phụ kiện chính hãng, có chứng nhận và cam kết bảo hành rõ ràng

Ứng dụng khổ kính cường lực trong thực tế
Với nhiều ưu điểm vượt trội như khả năng cách âm, cách nhiệt, chịu va đập tốt, an toàn khi có sự cố,… kính cường lực được ứng dụng rất phổ biến trong đời sống. Cụ thể:
- Ứng dụng làm cửa kính cường lực: Khổ kính 10 ly thường sẽ phù hợp nhất để làm cửa kính, giúp không gian sáng sủa, rộng thoáng.
- Phòng tắm kính: kính cường lực còn được ứng dụng làm cabin phòng tắm, giúp ngăn cách khu vực tắm và khu vệ sinh.
- Vách ngăn kính, mặt dựng: Kính cường lực được dùng để ngăn cách các không gian phòng ngủ, phòng khách, phòng bếp hoặc văn phòng làm việc,… Phân chia thành nhiều không gian mà vẫn đảm bảo thông thoáng. Ngoài ra, loại kính này còn có tính thẩm mỹ cao, mang lại cảm giác hiện đại và sang trọng cho phòng tắm.
- Tủ kính cường lực: được sử dụng tại các showroom trưng bày giúp làm nổi bật vẻ đẹp của các sản phẩm.
- Kính ốp bếp: Kính cường lực còn là vật liệu lý tưởng để làm kính ốp bếp, thay thế cho gạch men truyền thống. Với đặc tính chịu nhiệt cao, dễ lau chùi, không bám dầu mỡ, kính ốp bếp giúp căn bếp luôn sạch sẽ, sáng bóng. Ngoài ra, bạn còn có thể lựa chọn nhiều màu sắc, hoa văn in trên kính để phù hợp với tổng thể nội thất.

Đơn vị phân phối và thi công kính cường lực uy tín, chất lượng
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị thi công kính cường lực. Tuy nhiên việc chọn được khổ kính cường lực phù hợp và địa chỉ uy tín, chất lượng và giá tốt là không hề đơn giản. Để đưa ra quyết định đúng đắn, khách hàng cần nắm vững một số thông số kỹ thuật cơ bản về kính cường lực cũng như kinh nghiệm thi công thực tế từ đơn vị cung cấp.
Một trong những địa chỉ được nhiều khách hàng đánh giá cao hiện nay là Vật Liệu CNC – đơn vị chuyên gia công và thi công các sản phẩm từ kính cường lực. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, quy trình sản xuất, gia công hiện đại cùng chính sách bảo hành minh bạch, chúng tôi cam kết mang đến cho quý khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất!
Bên cạnh chất lượng, mức giá tại Vật Liệu CNC được đánh giá là vô cùng cạnh tranh, phù hợp với nhiều phân khúc khách hàng khác nhau. Sự hài lòng của khách hàng không chỉ đến từ chất lượng sản phẩm mà còn từ chi phí hợp lý và dịch vụ hậu mãi tận tâm.
Ngoài kính cường lực, Vật Liệu CNC còn cung cấp đa dạng các sản phẩm nội thất khác như: Lan sóng, thảm trải sàn, giấy dán kính, tham lam gỗ nhựa, làm bảng hiệu Alu,… Liên hệ ngay với Vật Liệu CNC để được nhận báo giá chi tiết nhất!
Hy vọng qua bài viết, bạn đã hiểu rõ hơn về khổ kính cường lực – yếu tố giúp lựa chọn đúng sản phẩm cho từng công trình. Từ đó tối ưu chi phí, đảm bảo an toàn và phù hợp với phong cách thiết kế. Nếu bạn đang cần tư vấn hoặc thi công kính cường lực chất lượng, Vật Liệu CNC chính là đối tác đáng tin cậy. Liên hệ ngay để được hỗ trợ nhanh chóng, báo giá cạnh tranh và giải pháp thi công trọn gói, uy tín!